Thông tin chung
1.Tên dự án:
Khu Dịch vụ Công nghiệp Long Sơn – Hạng mục nạo vét, vận chuyển
2. Tên chủ dự án: Công ty Cổ phần cảng Quốc tế Long Sơn
-
Đại diện: Ông Trần Thiện Chức vụ: Giám đốc
-
Địa chỉ: Thôn 2, Xã Long Sơn, Thành Phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Việt Nam.
-
Điện thoại: 02543 554 331 Fax: 02543 544 330.
3. Phạm vi, quy mô, công suất
a. Phạm vi thực hiện dự án
Khu vực nạo vét thuộc Cảng khu Dịch vụ Công nghiệp Long Sơn có các vị trí tiếp giáp như sau:
-
Phía Bắc: tiếp giáp sông Rạng;
-
Phía Tây Nam: tiếp giáp khu cảng Hải Quân và đường Quy hoạch;
-
Phía Tây: tiếp giáp sông Rạng;
-
Phía Đông: tiếp giáp dự án nhà máy sản xuất du thuyền của Úc (Nay là Công ty Bảo đảm An toàn Hàng hải).
Bãi chứa chất nạo vét thuộc khu vực trường bắn Doi Bà Cai, ấp Đôi Ma, xã Kiểng Phước, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang có vị trí tiếp giáp như sau:
-
Phía Bắc: Tiếp giáp Cảng cá Vàm Láng và chợ Vàm Láng;
-
Phía Tây: Ấp Đôi Ma 2, xã Kiểng Phước;
-
Phía Đông: Tiếp giáp với sông Nhà Bè và Biển Đông.
b. Quy mô, công suất dự án
Cấp công trình: Công trình giao thông, lĩnh vực hàng hải cấp II.
Quy mô, công suất: nạo vét khu vực trước bến luồng kết nối và vũng quay tàu cảng Khu Dịch vụ Công nghiệp Long Sơn với khối lượng chất nạo vét là 747.514,99 m3 và đổ chất nạo vét tại bãi chứa có tổng diện tích là 33,46 ha thuộc khu vực trường bắn Doi Bà Cai, ấp Đôi Ma, xã Kiểng Phước, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang đã được Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Tiền Giang chấp thuận ở công văn 1080/BCHTM về việc tiếp nhận chất nạo vét từ dự án Khu Dịch vụ Công nghiệp Long Sơn.
c. Công nghệ: Công nghệ nạo vét bằng tàu đặt cẩu, sà lan vận chuyển, tàu lai dắt và tàu hút tại khu vực bãi chứa.
4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
Khối lượng nạo vét: Căn cứ vào phạm vi nạo vét, cao độ đáy nạo vét, mái dốc nạo vét và cao độ tự nhiên khu nước, với cách tính toán khối lượng nạo vét như trên, khối lượng nạo vét được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1: Khối lượng nạo vét
Giai đoạn 1
|
Giai đoạn 2
|
Tổng (m3)
|
Khối lượng hình học (m3)
|
Khối lượng hình học (m3)
|
Khối lượng sai số (m3)
|
242,819.62
|
452,218.48
|
52,476.89
|
747, 514.99
|
Trong phạm vi khu nước neo đậu tàu cầu cảng số 1 và cầu cảng số 2, tạm tính chiều dày lớp bùn đất sa bồi giữa 2 đoạn nạo vét trung bình là 1 m (khối lượng nghiệm thu sẽ được xác định trên cơ sở bình đồ nghiệm thu nạo vét giai đoạn 1 và bình đồ địa hình trước khi nạo vét giai đoạn 2). Khối lượng sa bồi dự kiến như sau:
-Khu nước neo đậu tàu cầu cảng số 1 khoảng: 8,657 m3.
-Khu nước neo đậu tàu cầu cảng số 2 khoảng: 8,178 m3.
-Khu nước trước bến
-Khu nước trước cầu cảng 1 có chiều dài theo tuyến mép bến là 223 m, chiều rộng
40 m, cao độ đáy nạo vét 10,8 m (hệ Hải đồ). Khu nước kết nối ra luồng rộng từ 36÷94 m, cao độ đáy nạo vét 7,5 m (hệ Hải đồ).
-Khu nước trước cầu cảng số 2 có chiều dài theo tuyến mép bến là 211 m, chiều rộng 40m, cao độ đáy nạo vét 8,7 m (hệ Hải đồ). Khu nước kết nối ra luồng rộng 40 m, cao độ đáy nạo vét 6,0 m (hệ Hải đồ).
Đoạn luồng kết nối:
Đoạn luồng từ vị trí vũng quay VQ - luồng vào bến cảng Căn cứ Vùng 2/QCHQ đến Bến cảng Khu dịch vụ công nghiệp Long Sơn và chuyển tiếp kết nối với tuyến luồng đường thủy nội địa trên sông Rạng dài 1,32 km, được phân thành 02 đoạn, cụ thể như sau:
-Đoạn số 1: từ tâm vũng quay tàu hiện hữu VQ đến phao báo hiệu số “10” dài 971 m, bề rộng luồng 80 m, cao độ đáy 7,5 m (hệ Hải đồ) đáp ứng cho tàu 20.000 DWT.
-Đoạn số 2: từ phao báo hiệu “10” đến “12” dài 354m, bề rộng luồng 80 m, cao độ đáy luồng 6,0 m (hệ Hải đồ) đáp ứng cho tàu 10.000 DWT.
Vũng quay tàu:
Vũng quay tàu VQ1 đường kính D=290 m, cao độ đáy -7,5 m (hệ Hải đồ).
Chi tiết nội dung hồ sơ tham vấn dự án tại đây.
Mời các quý độc giả quan tâm tham gia góp ý kiến đối với dự án tại đây.
Trân trọng cảm ơn.