TT
|
Loại chất thải
|
Hoạt động phát sinh
|
Quy mô
|
Tính chất
|
I
|
Giai đoạn xây dựng (tác động ngắn hạn)
|
|
|
1
|
Bụi và khí thải
|
- Từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu.
- Từ các thiết bị sử dụng dầu diezen
- Từ hoạt động đào đắp, vận chuyển đất đá thải
- Từ hoạt động của trạm trộn bê tông và trạm nghiền sàng
|
-
|
Bụi, khí SO2, NOx, CO…
|
2
|
Nước thải
|
Từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân
|
35 m3/ngày
|
TSS, BOD5, COD, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, dầu mỡ, coliform…
|
Từ hoạt động xây dựng (bao gồm nước thải rửa xe)
|
492,8 m3/ngày
|
TSS, độ đục, dầu mỡ…
|
3
|
Chất thải rắn, chất thải nguy hại
|
CTR từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân
|
192,5 kg/ngày
|
Các loại bao bì, vỏ chai lọ, hộp đựng thức ăn, thức ăn thừa…
|
CTR thông thường từ hoạt động xây dựng
|
85.000 m3
|
Đất, đá thải, sinh khối thực vật,...
|
CTNH từ hoạt động bảo dưỡng thiết bị, xe, máy thi công
|
365 kg/năm
|
Găng tay, giẻ lau, dầu thải…
|
CTNH từ khu vực văn phòng
|
35 kg/năm
|
Bóng đèn neon hỏng, pin, ăc quy,…
|
4
|
Độ ồn rung
|
Từ các phương tiện thi công, vận chuyển, khoan nổ mìn
|
-
|
-
|
|
Rủi ro, sự cố môi trường
|
Sạt trượt đất đá, vỡ đê quây, cháy nổ, tai nạn lao động, thiên tai,...
|
-
|
-
|
|
Các tác động khác
|
Nước mưa chảy tràn, giao thông đường bộ, kinh tế xã hội, thay đổi cảnh quan, đa dạng sinh học, địa chất, tuyến đường dây, nhu cầu sử dụng nước,...
|
-
|
-
|
II
|
Giai đoạn vận hành (dài hạn)
|
|
|
1
|
Tiếng ồn và rung
|
Từ vận hành nhà máy thủy điện
|
-
|
|
2
|
Chất thải rắn và chất thải nguy hại
|
Chất thải sinh hoạt từ vận hành nhà máy và bảo vệ đập
|
5,8 kg/ngày
|
|
|
|
Chất thải thông thường: Cây cối từ thượng nguồn
|
5 kg/ngày
|
|
|
|
Chất thải nguy hại từ hoạt động của nhà máy
|
685 kg/năm
|
|
3
|
Nước thải
|
Từ hoạt động sinh hoạt
|
2 m3/ngày
|
|
Từ hoạt động vận hành nhà máy
|
5,6 m3/ngày
|
|
|
Rủi ro, sự cố môi trường
|
Sự cố vỡ đập, rác thải là cây cối sau mỗi đợt lũ, sạt lở, bồi lắng, sự cố vận hành công trình,...
|
-
|
-
|
|
Các tác động khác
|
Nước mưa chảy tràn, điện trường, từ trường, địa chất, địa mạo, chất lượng không khí khu vực, môi trường nước khu vực, hệ sinh thái và đa dạng sinh học, tác động cộng hưởng của các nhà máy thủy điện, tuyến đường dây,...
|
-
|
-
|